thuongmaigroup@gmail.com
Danh Sách Sinh Viên

Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Nam Định

Nhu cầu tìm dịch vụ làm giấy phép lao động tại Nam Định cho người nước ngoài đã tăng lên đáng kể trong những năm qua. Nắm bắt được điều này, chúng tôi đã cho ra đời dịch vụ làm thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Nam Định nhằm hỗ trợ khách hàng một cách tốt nhất.,

Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Nam Định

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động hay còn gọi là work permit là một loại giấy tờ cho phép Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Giấy phép lao động được cấp bởi cơ quan quản lý nhà nước về lao động khi Người lao động nước ngoài đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Điều kiện để được cấp giấy phép lao động tại Nam Định

Theo quy định tại Điều 151 Bộ luật Lao động 2019, Người lao động nước ngoài muốn xin Giấy phép lao động phải đáp ứng các điều kiện sau:

• Phải có công ty bảo lãnh làm việc tại Việt Nam.

• Đủ 18 tuổi trở lên và có chứng nhận sức khỏe phù hợp với công việc;

• Có giấy chứng nhận trình độ chuyên môn, kỹ thuật và kinh nghiệm làm việc;

• Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 6 tháng để xin giấy phép lao động tại Nam Định.

• Điều kiện với từng vị trí công việc: Nếu làm việc ở vị trí chuyên gia phải có xác nhận kinh nghiệm phù hợp và bằng đại học trở lên hoặc nếu làm việc ở vị trí lao động kỹ thuật phải có bằng đào tạo chuyên ngành về kỹ thuật và xác nhận kinh nghiệm phù hợp, …v.v.

• Ngoài ra, Để làm giấy phép lao động tại Nam Định, người lao động nước ngoài phải không đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

Làm giấy phép lao động tại Nam Định cho người nước ngoài cần hồ sơ gì?

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI.

2. Đối với người lao động nước ngoài là giám đốc điều hành, nhà quản lý, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số công việc khác thì phải có một trong các giấy tờ chứng minh sau:

- Giấy tờ chứng minh là giám đốc điều hành hoặc nhà quản lý theo quy định;

- Giấy tờ chứng minh là lao động kỹ thuật hoặc chuyên gia theo quy định: chứng chỉ, văn bằng, văn bản xác nhận số năm kinh nghiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại nước ngoài đối với chuyên gia, người lao động kỹ thuật;

3. Phiếu lý lịch tư pháp để làm giấy phép lao động tại Nam Định: Lý lịch tư pháp phải được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

4. Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài (trừ một số trường hợp).

5. 02 ảnh màu: Chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ, kích thước 4x6 cm, mặt nhìn thẳng, phông nền trắng, không đeo kính màu, đầu để trần.

6. Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

7. Xin cấp giấy phép lao động tại Nam Định phải chuẩn bị Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe: Giấy này do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Lưu ý khi làm giấy phép lao động tại Nam Định:

- Hợp pháp hóa lãnh sự và chứng thực các giấy tờ.

- Các giấy tờ quy định có thể là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực;

- Nếu giấy tờ của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật. Dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Dịch vụ làm giấy phép lao động tại Nam Định

Người nước ngoài được miễn xin giấy phép lao động tại Nam Định trong trường hợp nào?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Nam Định phải thực hiện thủ tục xin cấp giấy phép lao động tại Nam Định. Tuy nhiên, Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động số 45/2019/QH14, có hiệu lực ngày 01/01/2021 và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, thì các trường hợp sau đây được miễn xin giấy phép lao động tại Nam Định:

1. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

2. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

3. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

4. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh.

5. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

6. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

7. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

8. Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

9. Người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

10. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

11. Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

12. Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

13. Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

14. Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

15. Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

16. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

17. Học sinh, sinh viên Người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên Người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

18. Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

19. Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

20. Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Lưu ý về việc được miễn làm giấy phép lao động tại Nam Định:

Khi thuộc trường hợp được miễn Giấy phép lao động như liệt kê ở trên, Công ty phải làm thủ tục để xin Giấy xác nhận người nước ngoài thuộc diện miễn Giấy phép lao động.

0983 551 110



TIN TỨC LIÊN QUAN